THÀNH PHẦN COCCIROL – S:
Trong 1 kg Coccirol-S có chứa:
Amprolium………………………………………………………….166,7 g
Sulfaquinoxaline……………………………………………………166,7 g
Tá dược vừa đủ………………………………………………………1.000 g
CHỈ ĐỊNH :
COCCIROL – S Ngăn ngừa và điều trị bệnh cầu trùng cấp tính và mãn tính ở gia cầm.
ĐẶC TÍNH COCCIROL – S:
– COCCIROL – S là một chất chống cầu trùng phổ rộng có tác dụng chống lại các ổ dịch bệnh cầu trùng đơn và đa loài trên gà.
– COCCIROL – S có công thức với amprolium, sodium sulfaquinoxaline tan trong nước và glucose nhằm cung cấp 1 loại thuốc thuận tiện cho việc ngăn chặn bệnh bệnh cầu trùng có thể sử dụng qua đường nước uống với ít các vấn đề từ lượng canxi kết tủa trong nước cứng.
Sulfaquinoxaline (tên IUPAC: 4 – Amino – N – 2 – quinoxalinylbenzenesulfonamide) là dược phẩm có thể được sử dụng cho gia cầm, bò và cừu để điều trị cầu trùng. Sulfaquinoxaline hiện diện ở Sanna Laboratories ở Pakistan kết hợp với Amprolium như là một liệu pháp tiềm năng điều trị bệnh cầu trùng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không có
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG COCCIROL – S:
Sản phẩm được dùng qua đường nước uống. Nước pha thuốc nên được pha ngay trước khi cung cấp. Dùng thuốc qua đường cung cấp nước phải được thực hiện liên tục và không nên có nguồn nước nào khác. Sản phẩm này phải được cung cấp trong thời gian tối thiểu 6 tiếng mỗi ngày để cho tất cả đàn gà đều được uống.
1/ Để ngăn ngừa: 3 g Coccirol-S trong 10 lít nước uống, dùng liên tục 3 đến 4 ngày.
2/ Để điều trị: 6 đến 12 g Coccirol-S trong 10 lít nước uống, dùng liên tục 5 -7 ngày.
** Với túi 1 kg:
Tuần tuổi | Gà giống | Tuần tuổi | Gà thịt |
2 | 20.000 | 1 | 20.000 |
4 | 8.000 | 2 | 7.500 |
6 | 5.500 | 3 | 4.500 |
8 | 4.500 | 4 | 3.500 |
10 | 4.250 | 5 | 3.000 |
12 | 4.000 | 6 | 2.000 |
14 | 3.500 | ||
16 | 3.000 | ||
18 | 2.500 |
THỜI GIAN NGƯNG THUỐC:
Không dùng cho gà hậu bị trong vòng 10 ngày sắp đẻ.
Gia cầm: 10 ngày
DẠNG BÀO CHẾ:
Thuốc bột
BẢO QUẢN:
Bảo quản nơi tối, khô, mát dưới 30ºC
Bảo quản tránh xa thức ăn, nước uống và thức ăn gia súc.
QUY CÁCH:
Bao, túi 1 kg
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
1/ Không dùng để điều trị cho gà đang trong giai đoạn đẻ trứng
2/ Chỉ sử dụng giải pháp hòa tan thuốc vào nước uống để điều trị
3/ Sử dụng theo hướng dẫn của bác sỹ thú y
4/ Dùng theo liều hướng dẫn
5/ Hòa tan tốt để tránh làm kết tủa, sa lắng sản phẩm
6/ Hạn sử dụng ngay sau khi mở bao bì lần đầu là: 28 ngày
7/ Hạn sử dụng sau khi hòa tan hoặc phối hợp lại theo hướng dẫn: 24 giờ
8/ Bất kỳ sản phẩm thuốc thú y không sử dụng nào hoặc các chất loại thải từ việc sử dụng sản phẩm nên được tiêu hủy theo đúng yêu cầu của địa phương.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG:
i. Lưu ý đặc biệt khi sử dụng trên động vật:
Những chính sách của chính phủ và địa phương về việc sử dụng thuốc kháng sinh nên được tham khảo khi sử dụng sản phẩm.
– Hòa tan COCCIROL – S vào nước uống và bắt đầu điều trị ngay lập tức khi bệnh cầu trùng được chẩn đoán trong đàn.
– Tiếp tục điều trị trong vòng 7 ngày.
– Sử dụng dung dịch thuốc như là nguồn nước uống duy nhất.
– Pha mới dung dịch nước thuốc mỗi ngày.
ii. Lưu ý đặc biệt đối với người cho cho động vật uống thuốc:
Sử dụng bao tay chống thấm khi tiếp xúc với sản phẩm
Rửa da hoặc mắt ngay với nước nếu bị thuốc bắn vào.
Rửa tay và phơi khô da sau khi sử dụng.
Không ăn, uống hoặc hút thuốc trong khi đang sử dụng sản phẩm.
iii. Lưu ý khác:
– Chất kết tủa màu vàng có thể được tạo ra trong nước axit hoặc nước khoáng. Vì vậy, nên pha vừa đủ để sử dụng. Kết tủa không liên quan đến tác dụng.
– Phản ứng phụ ( tần suất và mức độ nghiêm trọng):
• Lạm dụng thuốc có thể gây hàm lượng thuốc tồn dư trong sản phẩm thịt.
• Sử dụng trong giai đoạn mang thai, cho sữa hoặc đẻ trứng
• Mang thai và cho sữa: không dùng được, sản phẩm được chỉ định chỉ sử dụng cho gia cầm.