THÀNH PHẦN CYSTORELIN:
Trong mỗi 1ml:
Gonadorelin (dưới dạng diacetate tetrahydrate)……0.05 mg
Tá dược………….vừa đủ……………………………………..1 ml
ĐỘNG VẬT CHỈ ĐỊNH VÀ CHỈ ĐỊNH:
CYSTORELIN ® được chỉ định sử dụng trên bò và thỏ.
Trên bò:
– Kích thích rụng trứng ở chu kỳ sinh sản kế tiếp,
– Điều trị u nang buồng trứng.
– Kích thích và đồng bộ hóa chu kỳ động dục và rụng trứng kết hợp với prostaglandin F2α (PGF2α) hoặc chất tương tự với có hoặc không có progesterone như một phần của quy trình thụ tinh nhân tạo theo thời gian cố định (FTAI: fixed time artificial insemination).
Trên thỏ cái:
Kích thích rụng trứng trước khi tiến hành thụ tinh nhân tạo.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Trên bò: Đường tiêm bắp.
100 μg gonadorelin cho mỗi con, tương đương 2 ml dung dịch cho một lần tiêm.
Nên sử dụng theo hướng dẫn của bác sỹ thú y chịu trách nhiệm điều trị, trên cơ sở điều trị trên từng đàn hoặc từng cá thể bò. Quy trình có thể được áp dụng và sử dụng như sau:
Kích thích lên giống và đồng bộ hóa quá trình rụng trứng kết hợp với prostaglandin F2α (PGF2α) hoặc chất tương tự:
Ngày 0: Tiêm mũi gonadorelin đầu tiên (2 ml dung dịch).
Ngày 7: Tiêm mũi prostaglandin F2α (PGF2α) hoặc chất tương tự.
Ngày 9: Tiêm mũi gonadorelin thứ hai (2 ml dung dịch) nên được tiến hành.
Bò này nên được thụ tinh trong vòng 16-20 giờ sau khi tiêm mũi cuối cùng hoặc vào thời điểm động dục nếu quan sát thấy sớm hơn.
Kích thích lên giống và đồng bộ hóa quá trình rụng trứng kết hợp với prostaglandin F2α (PGF2α) hoặc chất tương tự và vòng đặt âm đạo giải phóng progesterone:
Quy trình thụ tinh nhân tạo theo thời gian cố định (FTAI) dưới đây được đề cập thường xuyên trong các tài liệu:
– Đặt vòng có chứa progesterone vào âm đạo bò trong 7 ngày.
– Tiêm gonadorelin (2 ml dung dịch) lúc vòng đặt âm đạo giải phóng progesterone.
– 24 giờ trước khi tháo vòng đặt, tiêm prostaglandin (PGF2α) hoặc chất tương tự.
– Thụ tinh nhân tạo (FTAI) 56 giờ sau khi tháo vòng hoặc – Tiêm gonadorelin (2 ml dung dịch) 36 giờ sau khi tháo vòng đặt âm đạo và thụ tinh nhân tạo (FTAI) sau đó 16 đến 20 giờ.
Điều trị chậm động dục:
100 μg gonadorelin cho mỗi con, tương đương 2 ml dung dịch cho một lần tiêm, tiêm bắp.
Ngày thụ tinh, hoặc từ ngày thứ 13 đến ngày thứ 15 của chu kỳ.
Điều trị hội chứng u nang buồng trứng:
100 μg gonadorelin cho mỗi con, tương đương 2 ml dung dịch cho một lần tiêm, tiêm bắp.
Khoảng 1 tuần sau khi điều trị, sự xuất hiện của thể vàng trên bề mặt buồng trứng có thể kiểm tra qua khám trực tràng. Nếu không thấy thể vàng, hoặc nếu u nang buồng trứng đã xuất hiện, cần lặp lại quá trình điều trị. Thụ tinh hoặc phối giống có thể tiến hành trong lần lên giống đầu tiên sau khi điều trị, thông thường là 20 ngày sau khi tiêm.
Trên thỏ cái:
10 μg gonadorelin cho mỗi con, tương đương 0,2 ml dung dịch cho một lần tiêm, tiêm bắp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không có.
CÁC LƯU Ý ĐẶC BIỆT:
Thận trọng đặc biệt khi sử dụng cho động vật chỉ định
Đáp ứng với quy trình thụ tinh nhân tạo theo thời gian cố định có thể bị ảnh hưởng bởi tình trạng sinh lý của bò sữa tại thời điểm điều trị, bao gồm độ tuổi, điều kiện cơ thể và khoảng thời gian sinh con.
Các đáp ứng đối với việc điều trị không đồng nhất, ở cấp đàn hoặc ở cấp cá thể bò trong đàn.
Khi một giai đoạn điều trị bằng progesterone được đưa vào quy trình, tỷ lệ bò động dục trong một khung thời gian nhất định thường nhiều hơn so với bò không được điều trị và giai đoạn hoàng thể kế tiếp trở về thời gian bình thường.
Sử dụng khi mang thai, tiết sữa hoặc mới sinh con
An toàn của sản phẩm trong thời gian mang thai chưa được chứng minh.
Sản phẩm có thể được sử dụng trong giai đoạn tiết sữa.
Thận trọng đặc biệt khi sử dụng cho vật nuôi
Không có
Thận trọng đặc biệt đối với người sử dụng sản phẩm thuốc thú y cho vật nuôi
Tránh để sản phẩm tiếp xúc với da và mắt. Trong trường hợp lỡ tiếp xúc với mắt, ngay lập tức nên rửa kỹ mắt bằng nước sạch. Trường hợp lỡ dính thuốc lên da, ngay lập tức nên rửa tay với nước và xà phòng, vì các chất có chứa GnRH có thể hấp phụ qua da.
Ảnh hưởng của việc vô tình tiếp xúc với các chất tương tự GnRH ở phụ nữ mang thai và ở phụ nữ có chu kỳ sinh sản bình thường chưa được biết rõ, do đó phụ nữ mang thai không nên sử dụng sản phẩm và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng sản phẩm một cách thận trọng.
Những người đã biết có xuất hiện tình trạng quá mẫn với các chất tương tự GnRH nên tránh tiếp xúc với sản phẩm thuốc thú y này.
Khi sử dụng thuốc, nên đảm bảo rằng các vật nuôi được cố định tốt và kim tiêm được bảo vệ cho đến khi tiêm xong, để tránh việc vô tình tiêm vào tay. Nếu bất ngờ bị kim tiêm đâm trúng người, nên có những chú ý cấp thiết về mặt y tế và mang theo tờ nhãn phụ này khi đi khám bác sĩ.
Các phản ứng bất lợi (thường xuyên và nghiêm trọng):
Không có
Tương tác với các sản phẩm thuốc khác và các dạng tương tác khác
Chưa biết
Quá liều (các triệu chứng, quy trình cấp cứu, thuốc giải độc)
Không có
Các lưu ý khác
Không có
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM:
Thịt và nội tạng: 0 ngày.
Sữa: 0 giờ.
BẢO QUẢN:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Sau khi mở nắp, sản phẩm có thể được sử dụng trong vòng 28 ngày nếu giữ trong tủ lạnh.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
QUY CÁCH:
Lọ (2ml, 4ml, 10ml, 20ml và 50ml)
THỜI HẠN SỬ DỤNG:
Hạn sử dụng của sản phẩm từ khi đóng gói: 18 tháng.
Hạn sử dụng sau khi mở sản phẩm lần đầu: 6 tháng