THÀNH PHẦN CEQUUS:
Mỗi 1ml sản phẩm bao gồm :
Cefquinome sulphate ………….25 mg (hoạt lực)
Ethyl oleate…………………….vừa đủ đến 1 ml
CHỈ ĐỊNH:
CEQUUS Điều trị bệnh gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với Cefquinome ở trâu bò và bê như :
– Bệnh viêm phổi do Pasteurella (Pasteurella multocida, Pasteurella haemolytica)
Heo:
– Bệnh viêm phổi và các bệnh ở đường hô hấp (Pasteurella multocida, Pasteurella parasius, Actinibacillus pleuropneumoniae, Streptococcus suis)
– MMA (Hôi chứng viêm vú – viêm tử cung- chứng mất sữa trên heo nái) (E.coli, Staphylococcus spp., Strepcococcus spp.)
LIỀU DÙNG VÀ ĐƯỜNG CẤP CEQUUS:
Bò
– Cấp 0,4 ml cho 10 kg thể trọng (10 mg dạng cefquinome) bằng đường tiêm bắp. Tiêm một lần một ngày trong 3 – 5 ngày liên tục.
Heo:
– Cấp 0,8 ml cho 10 kg thể trọng (20 mg dạng cefquinome) bằng đường tiêm bắp. Tiêm một lần một ngày trong 3 ngày liên tục.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh anh sáng trong hộp kín (dưới 25ºC)
HẠN SỬ DỤNG
24 háng kể từ ngày sản xuất
THỜI GIAN NGƯNG THUỐC
• Bò : 5 ngày (Sữa : 12 giờ)
• Heo : 3 ngày
CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG
A. Không sử dụng cho những độc vật sau
– Không sử dụng trên động vật đã từng bị sốc hoặc quá mẫn với loại thuốc này và những kháng sinh cephalosporin khác.
B. Tác dụng phụ
– Viêm cục bộ tại chỗ tiêm có thể xảy ra nhưng sẽ biến mất sau 15 ngày.
C. Tương tác thuốc
– Không sử dụng với kháng sinh aminoglycoside, penicillin và chloramphenicol
– Không sử dụng với thuốc gây độc thận như aminoglycoside và thuốc trừ sâu amphotericin B
D. Cấp thuốc cho thú mang thai, thú mới sinh, thú non, yếu ớt và khác.
– Thú mang thai có thể dễ bị stress khi chích, cẩn thận suốt quá trình chích.
E. Thận trọng khi sử dụng
– Lắc đều thuốc trước khi sử dụng.
– Giữ dung dịch tiêm ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
– Không trộn với những thuốc khác.
– Sử dụng ống tiêm và kim tiêm đã được tiệt trùng.
– Tiêm không đúng cách có thể gây đau, mủ và sốt.
– Thuốc bị vấy nhiễm có thể gây kích ứng và viêm phổi. Vui lòng sử dụng cồn 70% để sát trùng chỗ chích.
– Vui lòng chú ý biểu hiện của động vật suốt quá trình tiêm.
F. Cảnh báo khi bảo quản
– Để an toàn, giữ xa tầm tay trẻ em và động vật.
– Quan sát điều kiện bảo quản có thể ảnh hưởng đến độ ổn định và hiệu quả.
– Quan sát hạn sử dụng, loại bỏ và vứt bỏ sản phẩm hết hạn đúng cách.
– Sau khi mở, dùng nhanh nhất có thể và giữ sản phẩm trong gói. Tránh xa nơi ẩm và ánh sáng mặt trời.
– Không tái sử dụng chai rỗng hoặc giấy bao, vứt bỏ đúng cách.
QUY CÁCH:
Chai 100ml.