THÀNH PHẦN MARBOX ®:
Trong mỗi ml có chứa:
Marbofloxacin …………………………………………… 100.0 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………….. 1.0 ml
ĐỘNG VẬT CHỈ ĐỊNH VÀ CHỈ ĐỊNH:
MARBOX ® được chỉ định sử dụng trên gia súc và heo.
Chỉ định sử dụng như sau:
Gia súc:
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Marbofloxacin như Pasteurella multocida, Mannheimia haemolytica và Histophilus somni.
Điều trị viêm vú cấp tính gây ra bởi chủng E.coli nhạy cảm với Marbofloxacin trong suốt giai đoạn tiết sữa.
Heo nái:
Điều trị Hội chứng Viêm vú – Viêm tử cung – Mất sữa (MMA) gây ra bởi chủng vi khuẩn nhạy cảm với Marbofloxacin.
DẠNG BÀO CHẾ MARBOX ® :
Dung dịch tiêm.
ĐẶC TÍNH MARBOX ®:
Marbofloxacin là kháng sinh tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn, thuộc nhóm fluoroquinolone, hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp DNA. Phổ diệt khuẩn rộng khi kiểm tra trong phòng thí nghiệm, có khả năng kiểm soát vi khuẩn Gram âm (Pasteurella multocida, Mannheimia haemolytica, Histophilus somni, E. coli) và cả vi khuẩn Gram dương (đặc biệt là Staphylococcus).
Kháng với Streptococcus có thể xảy ra.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Gia súc: Đường tiêm bắp:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
Liều khuyến cáo là 8mg/kg thể trọng, tương đương 2ml/25kg thể trọng trong một liều tiêm.
Nếu dung lượng thuốc tiêm vượt quá 20 ml, nên chia thuốc làm hai hoặc nhiều vị trí tiêm.
Đường tiêm dưới da:
– Viêm vú cấp tính:
Liều khuyến cáo là 2mg/kg, tương đương 1ml/50kg thể trọng, với một lần tiêm/ ngày, trong 3 – 5 ngày liên tục.
Mũi tiêm đầu tiên có thể dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Heo nái: Đường tiêm bắp:
Liều khuyến cáo là 2mg/kg, tương đương 1ml/ 50kg thể trọng, với một lần tiêm/ ngày bằng đường tiêm bắp, trong 3 ngày liên tục.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không sử dụng trên động vật mẫn cảm với marbofloxacin hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm quinolone.
Không sử dụng trong trường hợp gia súc đề kháng với fluoquinolon (đề kháng chéo).
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM:
Gia súc:
Tiêm bắp: Thịt và nội tạng: 3 ngày, Sữa: 72 giờ.
Tiêm dưới da: Thịt và nội tạng: 6 ngày, Sữa: 36 giờ.
Heo nái:
Tiêm bắp: Thịt và nội tạng: 4 ngày.
THẬN TRỌNG TRONG KHI SỬ DỤNG:
Đặc biệt thận trọng khi sử dụng trên động vật.
Sử dụng sản phẩm dựa trên kết quả thử nghiệm kháng sinh đồ.
Thận trọng khi dự trữ fluoroquinolones trong quá trình điều trị dấu hiệu lâm sàng do đáp ứng chậm hoặc dự kiến đáp ứng chậm với các nhóm kháng sinh khác.
Sử dụng sản phẩm sai với hướng dẫn trình bày trong phần đặc tính sản phẩm có thể làm gia tăng tỷ lệ vi khuẩn đề kháng với fluoroquinolones và có thể làm giảm hiệu quả điều trị với các thuốc trong nhóm quinolones khác do tính đề kháng chéo.
Chai thuốc không được mở quá 45 lần, người sử dụng nên lựa chọn những chai có kích thước phù hợp nhất theo động vật chỉ định điều trị.
Đặc biệt thận trọng dành cho những người trực tiếp sử dụng sản phẩm cho động vật
Những người mẫn cảm với (fluoro) quinolones nên tránh mọi hình thức tiếp xúc với sản phẩm.
Nếu sản phẩm dính vào da hoặc mắt, phải rửa sạch với nước.
Chú ý tránh các tai nạn tự tiêm nhầm vào người, vì sẽ gây ra các kích ứng nhẹ.
Nếu bất ngờ bị kim tiêm đâm trúng người, nên có những chú ý cấp thiết về mặt y tế và mang theo tờ nhãn phụ này khi đi khám bác sĩ.
Rửa sạch tay sau khi sử dụng.
BẢO QUẢN:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Sau lần mở nắp đầu tiên, sản phẩm có thể được sử dụng trong vòng 28 ngày, nếu được bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
QUY CÁCH:
Chai nhựa 100 ml
THỜI HẠN SỬ DỤNG:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.