ĐẶC TÍNH ENZAPROST ® T:
Dinoprost (dưới dạng tromethamol) có hoạt tính làm tiêu thể vàng trên hầu hết động vật có vú, giúp chúng xuất hiện trạng thái lên giống và làm rụng trứng trên gia súc cái đang trong chu kỳ động dục.
Sử dụng dinoprost có thể làm sảy thai (tuổi thai nhỏ), hoặc kích đẻ cho bò và heo nái.
Trong tất cả các loài, dinoprost (hay PGF2α) được hấp thu nhanh chóng vào cơ thể từ vị trí tiêm.
Nồng độ tối đa (Cmax) trong huyết tương của 13,14-dihydro-15-keto-prostagladin F2alpha (PGFM), chất chuyển hóa chính của PGF2α, là khoảng 15 µg/L trên bò và 382 µmg/L trên heo và duy trì nồng độ sau 19 phút trên bò và 10 phút trên heo
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Tiêm bắp.
Gia súc:
1. Lên giống đồng loạt
Tiêm 1 liều 25 mg dinoprost (dạng trometamol), tương đương 5 ml ENZAPROST ® T mỗi con, lặp lại nếu cần thiết sau ngày thứ 11 (dao động từ 10-12 ngày).
Thú được điều trị trong thời kì chờ lên giống (giữa 2 lần lên giống) sẽ động dục lại và rụng trứng trở lại bình thường trong vòng 2-4 ngày sau khi điều trị.
Động vật được điều trị bằng ENZAPROST ® T có thể được phối giống tự nhiên hay thụ tinh nhân tạo dựa trên thời điểm phát hiện động dục hoặc thụ tinh nhân tạo tại thời điểm đã được ấn định trước (thường là 72 và 96 giờ sau khi tiêm mũi thứ hai).
2 . Điều trị chậm lên giống hoặc lên giống thầm lặng do còn tồn hoàng thể, nhưng không có biểu hiện động dục rõ ràng.
Tiêm 1 liều 25 mg dinoprost (dạng trometamol), tương đương 5 ml ENZAPROST® T mỗi con, lặp lại nếu cần thiết sau ngày thứ 11 (dao động từ 10-12 ngày).
3 . Kích đẻ từ ngày 120 của thai kì
Tiêm 1 liều 25 mg dinoprost (dạng trometamol), tương đương 5 ml ENZAPROST® T mỗi con.
ENZAPROST ® T có thể được sử dụng để chấm dứt sớm thai kỳ ở gia súc cho đến ngày 120 của thai thông qua tác động co bóp tử cung.
4 . Kích thích đẻ
Tiêm một liều 25 mg dinoprost (dạng trometamol), tương đương 5 ml ENZAPROST® T mỗi con vào ngày 270 hoặc sau ngày 270 của thai kỳ.
Khoảng thời gian từ khi tiêm thuốc cho đến khi đẻ là 1-8 ngày (trung bình là 3 ngày).
5 . Hỗ trợ điều trị viêm tử cung mãn tính hoặc viêm tử cung có mủ khi vẫn còn tồn hoàng thể.
Tiêm 1 liều 25 mg dinoprost (dạng trometamol), tương đương 5 ml ENZAPROST ® T mỗi con, lặp lại nếu cần thiết sau ngày thứ 11 (dao động từ 10-12 ngày).
Heo:
1. Kích đẻ từ ngày 111 của thai kì
Tiêm 1 liều 10 mg dinoprost (dạng trometamol), tương đương 2 ml ENZAPROST ® T mỗi con, trong vòng 3 ngày kể từ ngày đẻ dự kiến.
Đáp ứng thuốc của mỗi động vật khác nhau, nên khoảng thời gian đẻ là từ 24-36 giờ kể từ khi tiêm thuốc. Điều này có thể được sử dụng để kiểm soát thời gian đẻ ở heo nái và heo hậu bị vào giai đoạn cuối của thai kỳ. Sử dụng ENZAPROST ® T nhiều hơn 3 ngày trước ngày đẻ dự kiến có thể làm heo con sinh ra yếu.
2 . Sử dụng sau khi sinh
Tiêm 1 liều 10 mg dinoprost (dạng trometamol), tương đương 2 ml ENZAPROST® T mỗi con, trong vòng 24 – 36 giờ sau khi sinh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không dùng cho động vật mang thai, trừ khi để gây đẻ hoặc chấm dứt thai kỳ.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM:
Gia súc: Thịt và nội tạng: 3 ngày; Sữa: 0 giờ.
Heo: Thịt và nội tạng: 2 ngày.
THẬN TRỌNG TRONG KHI SỬ DỤNG:
Prostaglandin của các loại PGF2α có thể được hấp thụ qua da và có thể gây co thắt phế quản hoặc sẩy thai.
Nên cẩn thận khi sử dụng sản phẩm để tránh tiêm nhầm hoặc để sản phẩm tiếp xúc với da. Nếu dính vào mắt hoặc da, nên rửa sạch ngay bằng nước sạch.
Sử dụng găng tay không thấm để tránh tiếp xúc với da.
Tiêm nhầm có thể gây nguy hiểm đối với phụ nữ đang mang thai, có ý định mang thai, hoặc mang thai mà chưa biết, bệnh nhân hen suyễn và những người có vấn đề về hô hấp phế quản hoặc các vấn đề hô hấp khác .
BẢO QUẢN:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Sau khi mở nắp, sản phẩm có thể được sử dụng trong vòng 28 ngày nếu giữ trong tủ lạnh.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
QUY CÁCH:
Lọ 5; 10; 30 ml và 50 ml
THỜI HẠN SỬ DỤNG:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Hạn sử dụng sau khi mở lần đầu: 28 ngày nếu chai thuốc được bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh.
Reviews
There are no reviews yet.