THÀNH PHẦN FLORJECT 400®(inj):
Trong 1ml dung dịch chứa:
Florfenicol ……………….…………………………400 mg
Benzyl Alcohol……………………………………… 20 mg
N-methylpyrrolidone (EP)………………………. vừa đủ 1ml.
CHỈ ĐỊNH:
FLORJECT 400®(inj) Là kháng sinh phổ rộng, được dùng để điều trị các bệnh:
1. Viêm phổi do Pasteurella (Pasteurella haemolytica, Pasteurella multocida), viêm phổi do Haemophilus (Haemophilus sonmus), bệnh viêm phổi- màng phổi (APP) do Actinobacillus pleuropreumoniae.
2. Tiêu chảy do E. coli, Salmonella spp.
3. Bệnh thối móng do Fusobacterium necrophorum, Bacteroides nodosus, Bacterioides melanogenius.
4. Viêm kết mạc và viêm giác mạc truyền nhiễm trên bò (Moraxella bovis)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG FLORJECT 400®(inj):
Trâu bò: 1 ml/20 kg thể trọng, tiêm bắp (IM), lặp lại sau 48h từ lần tiêm đầu.
Heo: 1 ml/30 kg thể trọng, tiêm bắp (IM), lặp lại sau 48h từ lần tiêm đầu.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH FLORJECT 400®(inj):
– Không dùng cho thú sử dụng mục đích sinh sản và thú mang thai
– Không dùng thuốc cho bò đang cho sữa.
THỜI GIAN NGƯNG THUỐC:
Trâu bò: 28 ngày, heo: 14 ngày
THẬN TRỌNG:
Có thể gây ức chế sự tăng trọng của heo nái và nhuyễn xương ở bào thai
Tác dụng bất lợi có thể gây đau và sưng ở vị trí tiêm.
LƯU Ý
– Lắc kỹ trước khi sử dụng.
– Sử dụng ống tiêm và kim tiêm vô trùng 1 lần
– Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng.
– Sử dụng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ thú y.
– Sử dụng đúng liều.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Không trộn chung thuốc với các loại thuốc khác.
– Đối với liều lớn, chia nhiều liều và tiêm vào mỗi bên khác nhau.
BẢO QUẢN:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng (1~30ºC)
QUY CÁCH:
Chai 100 ml.
DẠNG BÀO CHẾ:
Thuốc dung dịch tiêm