THÀNH PHẦN P-MECTIN INJ:
Trong mỗi 1ml chứa
Ivermectin 1.0% W/V
Tá dược vừa đủ 1ml
CHỈ ĐỊNH:
– P-MECTIN INJ Kiểm soát giun tròn đường tiêu hóa, sán ở phổi, sán ở cật, rận và ghẻ ở heo:
Ascaris suum
Trichuris suis
Hyostrongylus rubidus
Oesophagostomum spp
Strongyloides ransomi
Metastrongylus spp.
Stephatopinus dentatus
Haematophinus suis
Damalinia bovis
Chorioptes spp
Sarcoptes scabiei var.suis
LIỀU DÙNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG P-MECTIN INJ:
Tiêm dưới da ở cổ với tỷ lệ 1ml cho mỗi 33kg trọng lượng.
Chương trình trừ giun sán:
Heo nái | Tiêm 7 – 14 ngày trước khi đẻ |
Heo nái tơ | Tiêm 7 – 14 ngày trước khi đẻ sau 7 – 14 ngày trước khi làm giống |
Heo đực giống | Tiêm 2 lần mỗi năm (mùa xuân, mùa thu) |
Heo choai/vỗ béo | Tiêm vào 10 – 12 tuần tuổi |
HÌNH DẠNG BÊN NGOÀI:
Dung dịch trong suốt và không màu.
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG:
1. Lưu ý khi sử dụng
– Khi sử dụng sản phẩm cho thú lớn, người thao tác với thuốc không nên nuốt hoặc hít vào. Nên rửa tay sau khi sử dụng thuốc. Tránh thuốc tiếp xúc với mắt. Tiêu hủy sản phẩm không sử dụng và chai thuốc bằng cách đốt hoặc chôn lấp ở nơi được cho phép.
– Liên hệ với bác sĩ thú y nếu bất kỳ động vật được điều trị biểu hiện triệu chứng ngộ độc.
– Chỉ sử dụng cho heo
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
2. Sự tương tác của thuốc và các tương tác khác: Không có
3. Tác dụng phụ: Chỉ sử dụng cho heo. (đặc biệt, có thể gây tử vong cho chó khi sử dụng thuốc này)
4. Quá liều (nếu có)
IVERMECTIN: Heo biểu hiện triệu chứng ngộ độc (lờ đờ, mất điều hòa, rùng mình, tư thế nằm 1 bên, và giãn đồng tử) với liều 30mg/kg. Heo mới sinh có thể dễ nhạy cảm hơn với sự quá liều ivermectin, có lẽ do sự thấm qua hàng rào máu não nhiều hơn. Nên sử dụng liều chính xác.
5. Sử dụng cho động vật có thai, cho sữa và gà đẻ: không biết
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không có
THỜI GIAN NGỪNG SỬ DỤNG:
28 ngày
DẠNG BÀO CHẾ:
Thuốc dung dịch tiêm
QUY CÁCH:
Chai 100ml