PENDISTREP L.A – Huyễn dịch tiêm

PENDISTREP L.A Là huyễn dịch tiêm có chứa:

Procaine benzylpenicillin.……………..120 000 I.U
Benzathine benzylpenicillin……………80 000 I.U
Dihydrostreptomycin sulphate.………..tương đương 200 mg base
Tá dược vừa đủ cho……………….….1 ml

CHỈ ĐỊNH: Ở gia súc, ngựa, lợn, cừu, dê, mèo, chó và gia cầm. Phòng ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi sinh vật nhạy cảm với penicillin G và / hoặc DHS gây ra.

Danh mục:

THÀNH PHẦN PENDISTREP L.A:

Trong 1 ml Pendistrep L.A. có chứa:
Procaine benzylpenicillin.………………………………………………………………120 000 I.U
Benzathine benzylpenicillin……………………………………………………………..80 000 I.U
Dihydrostreptomycin sulphate.………………………………………tương đương 200 mg base
Tá dược vừa đủ cho…………………………………………………………………………….1 ml

CHỈ ĐỊNH:

PENDISTREP L.A dùng cho gia súc, ngựa, lợn, cừu, dê, mèo, chó và gia cầm. Phòng ngừa và điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi sinh vật nhạy cảm với penicillin G và / hoặc DHS gây ra.

ĐẶC TÍNH VÀ CÔNG DỤNG PENDISTREP L.A:

Benzylpenicillin thể hiện tác động diệt khuẩn chống lại hầu hết các cầu khuẩn Gram dương, trực khuẩn và vi khuẩn kỵ khí thường xảy ra nhất và cũng chống lại một số vi khuẩn Gram âm (ví dụ Actinobacillus, Haemophilus, Leptospira, một số chủng Pasteurella, vi khuẩn kỵ khí như Fusobacterium và Bacteroides). Bằng cách sử dụng muối procain của penicillin G, lượng ban đầu penicillin trong máu sẽ đạt được cao. Muối benzathine hấp thu càng chậm thì càng cung cấp một lượng thuốc trong máu ở liều điều trị kéo dài trong 72 giờ.
DHS (Dihydrostreptomycin) là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside có tác động chống lại cầu và trực khuẩn Gram âm, và cũng chống lại một số vi khuẩn Gram dương (như Staph.aureus, Mycobacterium). Sự kết hợp của DHS và penicillin có tác động cộng hưởng trong việc diệt khuẩn phổ rộng.

LOÀI CHỈ ĐỊNH

Gia súc, ngựa, lợn, cừu, dê, gia cầm, chó và mèo.

TÁC DỤNG PHỤ, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CẢNH BÁO:

Dị ứng có thể xảy ra ở động vật quá mẫn với penicillin, cephalosporins và aminoglycoside (chất giải độc: corticosteroids và/hoặc antihistamine).
Procaine hiếm khi gây ra sẩy thai ở heo nái và phản ứng thần kinh ở heo.
Liều cao dihydrostreptomycin có thể gây phong tỏa thần kinh – cơ, đặc biệt là sau khi vô ý tiêm vào tĩnh mạch hoặc tiêm màng bụng. Các thuốc gây mê và các thuốc làm giãn cơ có thể làm tăng tác dụng phụ này.
Sử dụng sản phẩm kéo dài với liều cao có thể dẫn đến điếc, gây độc tiền đình (mất điều hòa, mất kiểm soát vận động cơ, rung giật nhãn cầu) và các dấu hiệu độc tính trên thận.
Chống chỉ định: ở thú có tiền sử về quá mẫn và suy thận.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG PENDISTREP L.A:

Lắc chai thuốc PENDISTREP L.A trước khi sử dụng, dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm dưới da:
– Trâu bò: 5-10 ml Pendistrep L.A. cho 100 kg thể trọng
– Ngựa, heo, dê, cừu: 5 ml Pendistrep L.A. cho 50 kg thể trọng
– Chó mèo: 0,5 ml Pendistrep L.A. cho 5 kg thể trọng
– Gia cầm: 0,25 ml Pendistrep L.A. cho 1 kg thể trọng
Nếu cần thiết, điều trị nhắc lại sau 3 ngày.

THỜI GIAN NGƯNG THUỐC:

Lấy thịt: 30 ngày
Lấy sữa: 10 ngày

DẠNG BÀO CHẾ PENDISTREP L.A:

Thuốc huyễn dịch tiêm

BẢO QUẢN:

PENDISTREP L.A có hạn sử dụng 36 tháng khi bảo quản ở nhiệt độ 2- 8ºC
Sản phẩm ổn định ở nhiệt độ bên ngoài trong 6 tháng nếu được bảo quản dưới 25ºC

QUY CÁCH:

Thể tích thực chai 100 ml, 250ml.

CHỈ DÙNG CHO THÚ Y
ĐỐI TƯỢNG

CHÓ MÈO, GIA CẦM, GIA SÚC, HEO, KHÁC

THƯƠNG HIỆU

XUẤT XỨ

BỈ