ĐẶC TÍNH CỦA TIAMVET® 100:
TIAMVET® 100 là premix dạng hạt có chứa tiamulin hydrogen fumarate dùng để trộn vào cám thuốc.
Tiamulin là một kháng sinh kìm khuẩn với hoạt động chính chống lại vi khuẩn Gram (+), vi khuẩn kỵ khí và Mycoplasma. Tiamulin có khả năng gắn chặt vào tiểu phần 50-S của ribosome vi khuẩn, ức chế quá trình tổng hợp các protein tế bào của vi khuẩn, kết quả là phá vỡ chuỗi pep-tít và ức chế khả năng sinh tổng hợp protein của vi sinh vật nhạy cảm.
Tiamulin có hiệu quả hoạt động chống lại Brachyspira spp., và đặc biệt chống lại tác nhân gây bệnh Hồng lỵ trên heo, Brachyspira hyodysenteriae. Nồng độ ức chế tối thiểu của tiamulin chống lại mầm bệnh này là 0.025 mcg/ml. Khi dùng theo đường miệng, nồng độ của tiamulin trong ống tiêu hóa – nơi mầm bệnh Brachyspira spp. hoạt động, có hàm lượng tương đương 8.05 mg/ml, cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu.
CHỈ ĐỊNH:
Trên heo: Dùng để điều trị bệnh hồng lỵ trên heo do Brachyspira spp.
Trên gà: Dùng để điều trị và dự phòng bệnh hô hấp mãn tính (CDR: Chronic Respiratory Disease) và viêm túi khí do Mycoplasma gallisepticum và Mycoplasma synoviae.
Trên gà tây: Dùng để điều trị và dự phòng viêm xoang truyền nhiễm và viêm túi khí do Mycoplasma gallisepticum, Mycoplasma meleagridis và Mycoplasma synoviae.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không sử dụng chung với các thuốc có chứa ionophore. Không sử dụng cho động vật nhạy cảm với thành phần hoạt chất hay bất cứ thành phần nào trong tá dược.
CÁC PHẢN ỨNG BẤT LỢI:
Chưa biết.
ĐỘNG VẬT CHỈ ĐỊNH:
Heo.
Gà (gà thịt, gà hậu bị, gà đẻ / gà giống).
Gà tây (gà tây thịt và gà tây giống).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG TIAMVET® 100 :
Dùng theo đường miệng. Trộn vào cám.
Trên heo: 2.75 mg tiamulin/kg thể trọng/ngày (tương đương 68-170 g premix thuốc/100 kg thức ăn) theo liều lượng như sau:
– 5% trọng lượng = 68 g premix thuốc/100 kg thức ăn,
– 3% trọng lượng = 113 g premix thuốc/100 kg thức ăn,
– 2% trọng lượng = 170 g premix thuốc/100 kg thức ăn,
Liệu trình điều trị là 6 tuần (42 ngày).
Để đảm bảo sử dụng chính xác liều lượng, nên cân vật nuôi trước khi dùng, nhằm tránh hiện tượng quá liều.
Trên gà (gà thịt, gà hậu bị, gà đẻ / gà giống):
Điều trị và dự phòng bệnh hô hấp mãn tính (CDR) do M. gallisepticum và viêm túi khí và viêm xoang truyền nhiễm do M. synoviae.
Liều lượng để phòng và điều trị:
20.25 mg tiamulin/kg thể trọng/ngày (tương đương 25 mg tiamulin hydrogen fumarate). Liệu trình điều trị là từ 3 đến 5 ngày liên tiếp.
Liều này tương ứng với mức điều trị thông thường trong phần cám thuốc trộn sau cùng là 250 – 500 ppm tiamulin hydrogen fumarate.
Trên gà tây (gà tây thịt và gà tây giống):
Điều trị và dự phòng viêm xoang truyền nhiễm và viêm túi khí do M. gallisepticum, M. meleagridis và M. synoviae.
Liều lượng để phòng và điều trị:
32.4 mg tiamulin/kg thể trọng/ngày (tương đương 40 mg tiamulin hydrogen fumarate). Liệu trình điều trị là từ 3 đến 5 ngày liên tiếp.
Liều này tương ứng với mức điều trị thông thường trong phần cám thuốc trộn sau cùng là 250 – 500 ppm tiamulin hydrogen fumarate.
Việc điều trị dự phòng bằng tiamulin chỉ nên tiến hành sau khi đã xác định gà đang bị nhiễm M. gallisepticum, M. meleagridis và M. synoviae, sau đó dùng premix thuốc này như một biện pháp hỗ trợ của chiến lược phòng bệnh để giảm thiểu các dấu hiệu lâm sàng và tỷ lệ chết từ bệnh hô hấp trong đàn khi vấn đề truyền nhiễm đã ảnh hưởng đến buồng trứng – bởi vì căn bệnh đã được xác định có tồn tại trong đàn bố mẹ. Chiến lược phòng bệnh nên bao gồm các nỗ lực để loại trừ sự lây nhiễm từ thế hệ gà bố mẹ.
LỜI KHUYÊN ĐỂ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁCH:
Để đảm bảo sử dụng chính xác liều lượng, nên cân vật nuôi trước khi dùng, nhằm tránh hiện tượng quá liều.
Không được trộn cùng thức ăn lỏng.
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI VIỆC XỬ LÝ SẢN PHẨM HOẶC PHẾ LIỆU, NẾU CÓ:
Bất kỳ sản phẩm thuốc thú y không còn sử dụng hoặc các phế liệu có nguồn gốc từ sản phẩm thuốc thú y này phải được xử lý theo quy định của địa phương.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM:
Heo: 7 ngày.
Gà: Thịt và nội tạng: 1 ngày. Trứng: 0 ngày
Gà tây: Thịt và nội tạng: 4 ngày.
BẢO QUẢN:
Để xa tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.
Bảo quản dưới 25ºC.
Sau khi sử dụng sản phẩm, đóng túi bao bì lại sau mỗi lần dùng bằng cách gập mép túi để bảo quản sản phẩm tránh ánh sáng và độ ẩm.
QUY CÁCH:
Túi, bao 10 kg.
DẠNG BÀO CHẾ:
Dạng hạt dùng đường miệng.
THỜI HẠN SỬ DỤNG:
Thời hạn sử dụng sau khi mở bao bì lần đầu tiên: 3 tháng.
Thời hạn sử dụng sau khi trộn vào cám bột hoặc thức ăn viên: 3 tháng.
Không sử dụng sản phẩm thuốc thú y này sau ngày hết hạn được ghi trên bao bì phần EXP.
Ngày hết hạn là ngày cuối cùng của tháng đó.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.