THÀNH PHẦN OCTACILLIN:
Mỗi g chứa Amoxicillin trihydrate 800 mg
(tương đương amoxicillin 697 mg)
LOÀI CHỈ ĐỊNH:
Heo và gia cầm
CHỈ ĐỊNH OCTACILLIN:
Heo: OCTACILLIN trị nhiễm trùng đường hô hấp, đường tiêu hóa, niệu dục, hoại tử tai và nhiễm trùng kế phát đi kèm với các bệnh do vi- rút và nhiễm trùng máu gây ra bởi các vi sinh vật nhạy cảm với amoxicillin.
Gia cầm: Nhiễm trùng đường hô hấp và tiêu hóa gây ra bởi các vi sinh vật nhạy cảm với amoxicillin.
LIỀU VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG OCTACILLIN:
Heo con (dưới 6 tháng): Xấp xỉ 5.6-11.2 mg amoxicillin/ kg thể trọng/ ngày, 3-5 ngày (tương ứng 10-20grams sản phẩm/100 lít nước uống/ ngày)
Heo lớn (hơn 6 tháng): Xấp xỉ 5.6-11.2 mg amoxicillin/ kg thể trọng/ ngày, 3-5 ngày (tương ứng 15-30grams sản phẩm/ 100 lít nước uống/ngày).
Gia cầm: 20 mg amoxicillin/kg thể trọng/ngày, 3-5 ngày. Điều này tương ứng 28.7 mg sản phẩm/ kg thể trọng. Lượng thuốc (grams)/ 1000 lít nước có thể được tính bởi công thức dưới đây:
Octacillin (grams)/1000 lít nước uống = | Số lượng vật nuôi x thể trọng bình quân (kg) x 28.7 |
Tổng lượng nước tiêu thụ hàng ngày của thú được điều trị (lít) |
Trường hợp thay đổi loại dụng cụ nước uống cho gia cầm, nồng độ phải đáp ứng sao cho đảm bảo liều được khuyến cáo trong mỗi mg hoạt chất trên mỗi kg thể trong tương ứng.
Sau khi bột được thêm vào nước uống, khuấy đều bột để tan hoàn toàn.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG
Thịt heo (nội tạng) : 2 ngày
Thịt gia cầm (nội tạng): 1 ngày
Không sử dụng gà đẻ đang sản xuất trứng để người tiêu thụ
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 25ºC. Nước để điều trị nên được sử dụng trong vòng 12 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không sử dụng trong trường hợp quá mẫn với hoạt chất. Kết hợp thuốc với
các kháng sinh kìm khuẩn
TÁC DỤNG PHỤ
Phản ứng dị ứng và rối loạn vi khuẩn đường ruột có thể có.
Tránh xa tầm tay trẻ em
Chỉ sử dụng trong thú y
DẠNG BÀO CHẾ:
Thuốc bột pha nước uống
QUY CÁCH:
Gói 1kg